Các Loại Đá Quý

Đá Almandin

Đá Amazonit

Đá Anzalusit

Đá Aquamarin 

Đá Aventurin

Đá Azurit 

Đá Barit 

Đá Beril 

Đá Coridon  

Đá Cuprit

Đá Mặt Trăng

Đá Demantoid

Đá Dolomit

Đá Dravit

Đá Epidot

Đá Fluorit

Đá Calcit

Đá Agalmatolit

Đá Galenit

Đá Granat

Đá Jade 

Gỗ Hóa Thạch

Đá Hổ Phách

Đá Kyanite 

Đá Goetit

Đá Hyalit

Đá Mã Não

Đá Malachit

Đá Muscovit

Đá Nephrit

Đá Ngọc Bích

Đá Ngọc Trai

Đá Obsidian

Đá Onic

Đá Opal

Đá Pyrit

Đá Pyrop

Đá Rodoclosit

Đá Rubellit

Đá Ruby

Đá Saphir

Đá Smitsonit

Đá Tektic

Đá Spinel

Thạch Anh Ám Khói

Thạch Anh Pha Lê

Thạch Anh Đen

Thạch Anh Hồng

Thạch Anh Rutil

Đá Rodolit

Đá Peridot

Đá Serpentin

Thạch Anh Tím

Đá Topaz

Đá Tourmalin

Đá Wolframit

Đá Zircon

Đá Zoisit 

Lớp: Silican
Nhóm: Kaolinit
Tinh Hệ: Đơn Đà
Độ cứng: 2,0 - 3,0
Tỉ trọng: 2,8
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Vỏ sò

Al2Si4O10](OH)2

Đá Agalmatolit

Đá Agalmatolit được hình thành trong 1 số mạch nhiệt dịch, do đá magma axit biết chất và trong các loại đá biết chất giàu Alumin.
Màu sắc: Xám trắng, Xám phớt xanh lá cây, Xám phớt vàng và đỏ.
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Ngọc
Phân bố ở: Quảng Ninh, Việt Nam.
Lớp: Silican
Nhóm: Granat
Tinh Hệ: Lập phương
Độ cứng: 7,0 - 7,5
Tỉ trọng: 4,3
Cát khai: Không Hoàn Toàn
Vết vỡ: Không bằng phẳng

Fe2Al2(SiO4)3

Đá Almandin

Đá Almandin được hình thành trong các đá tiếp xúc trao đổi skarn, Pegmatit.
Màu sắc: Hồng ánh đỏ, tím và màu nâu đỏ.
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy Tinh
Phân bố ở: Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Feldspar
Tinh Hệ: Tam tà
Độ cứng: 6,0 - 6,5
Tỉ trọng: 2,24 - 2,57
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Không đều

KAlSi3O8

Đá Amazonit

 Đá Amazonit được hình thành trong các đá magma xâm nhập, mạch pegmatit.
Màu sắc: Xanh lá cây phớt tím.
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh: mặt cát khai có ánh ngọc
Phân bố ở: Yên Bái Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Disthen
Tinh Hệ: Trực thoi
Độ cứng: 7,0 - 7,5
Tỉ trọng: 3,1 - 3,2
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Á vỏ sò

Đá Anzalusit

Al2SiO5

Anzalusite stone được hình thành trong các đá biến chất tiếp xúc, đá phiến sét và phun trào biến đổi, cộng sinh với Amphybol trong các đá biến chất.
Màu sắc: Nâu - da cam tới phớt vàng lục
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Lai Châu Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Beryl
Tinh Hệ: Lập phương
Độ cứng: 7,5 - 8,0
Tỉ trọng: 2,8
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Vỏ sò

Be3Al4Si6O18

Đá Aquamarin

 Đá Amazonit được hình thành trong các hang hốc đá granit, pegmatit granit, plagiogranit và gneiss.
Màu sắc: Tùy thuộc vào hàm lượng ion sắt, có thể từ canh lá cây đến xanh lam đậm.
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Thanh Hóa, Khánh Hòa Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Chalcedon
Tinh Hệ: Tam tà
Độ cứng: 6,5 - 7,0
Tỉ trọng: 2,58 - 2,64
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Aventurin

SiO2

 Đá Amazonit được hình thành trong hỗng của 1 số đá magma axit xâm nhập và phun trào.  
Màu sắc: vàng, xanh lá cây, xanh lam, nâu hồng, tím đen và đen
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Nghệ An Việt Nam.
Lớp: Carbonat
Nhóm: Malachit
Tinh Hệ: Đơn tà
Độ cứng: 3,5 - 4,0
Tỉ trọng: 3,7 - 3,8
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Azurit 

Cu3(OH)2[CO3]2

 Đá Amazonit được hình thành trong các đới oxy hóa của các mỏ quặng chứa đồng. 
Màu sắc: Xanh lam
Màu vết vạch: Xanh da trời
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Lào Cai, Bắc Giang Việt Nam.
Lớp: Sulphat
Nhóm: Barit
Tinh Hệ: Trực Thoi
Độ cứng: 3,0 - 3,5
Tỉ trọng: 4,5
Cát khai: Hoàn thoàn
Vết vỡ: Không đều

Đá Barit 

BaSO4

 Đá Amazonit được hình thành trong các khoáng sàng nhiệt dịch, đá trầm tích.
Màu sắc: Không màu, Trắng, Xám, Xanh tím, Hồng, Vàng Nâu
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh đến nhựa
Phân bố ở: Bắc Giang, Lạng Sơn, Thanh Hóa Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Baryl
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 7,5 - 8,0
Tỉ trọng: 2,6 - 2,8
Cát khai: Không hoàn toàn
Vết vỡ: Võ sò đến không đều

Đá Beryl 

Be3Al[Si6O18]

 Đá Amazonit được hình thành trong Pegmatit, granit và 1 số đá biến chất khác.
Màu sắc: Xanh lá cây, Xanh tím, Vàng, Hồng, Đỏ, Nâu, Không màu và Trắng.
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Phú Thọ, Thanh Hóa Việt Nam.
Lớp: Carbonat
Nhóm: Calcit
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 3,0
Tỉ trọng: 2,3 - 3,0
Cát khai:Hoàn toàn
Vết vỡ: Võ sò 

Đá Calcit

CaCO3

 Đá Calcit là khoáng vật phổ biến trong tự nhiên, được hình thành trong các quá trình nhiệt dịch, tiếp xúc trao đổi, phong hóa, trầm tích.
Màu sắc: Vàng ánh đồng, da cam, Hồng.
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Nghệ An, Cao Bằng, Thanh Hóa Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Corindon
Tinh Hệ: Thoi Diện
Độ cứng: 9,0
Tỉ trọng: 4,0
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Võ sò 

Đá Corindon

Al2O3

 Đá Calcit được hình thành trong đá magma giàu Alumin, nghèo silic, trong đá vôi kết tinh tiếp xúc với đá phun trào, trong đới biến chất của đá trầm tích sét.
Màu sắc: Xanh lam, Xanh vàng, Đỏ, Phớt tím
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Nghệ An, Yên Bái, Tây Nguyên Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Curit 
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 3,5 - 4,0 
Tỉ trọng: 6,14
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Võ sò hoặc không đều

Đá Cuprit

CuO2

Đá Cuprit được hình thành trong các mỏ đồng liên quan đến đá phiến hoặc mạch thạch anh.
Màu sắc: Đỏ, Nâu đồng, Xanh.
Màu vết vạch: Đỏ ánh nâu
Ánh: Kim cương hoặc bán kim
Phân bố ở: Bắc Cạn, Lào Cai Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Feldspar
Tinh Hệ: Đơn tà
Độ cứng: 6,0 - 6,6
Tỉ trọng: 2,6
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Không bằng phẳng

Đá Mặt Trăng

KAlSi3O8

Đá Cuprit được hình thành trong các mạch pegmatit có đá xâm nhập kiềm, do phấn ứng thay thế với Feldspar kali-natri.
Màu sắc: Trắng sữa, Vàng nâu, xanh lam, tím nhạt có ánh kim.
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Đồng Nai, Lâm Đồng Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Granat
Tinh Hệ: Lập phương
Độ cứng: 6,5
Tỉ trọng: 3,8
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Á vỏ sò

Đá Demantoid

Ca3Fe2(SiO4)3

Đá Demantoid có nguồn gốc tiếp xúc trao đổi, được hình thành trong các mỏ serpentinit.
Màu sắc: Xanh lá cây tươi có sắc vàng.
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Nghệ An, Tây Nguyên Việt Nam.
Lớp: Carbonat
Nhóm: Dolomit
Tinh Hệ: Thoi Diện
Độ cứng: 3,5 - 4,0
Tỉ trọng: 2,86
Cát khai: Hoàn toàn theo mặt thoi
Vết vỡ: Á vỏ sò

Đá Dolomit

CaMg[CO3]2

Đá Dolomit được hình thành trog các mạch nhiệt dịch, serpenitit và trong 1 số carbonatit.
Màu sắc: Trắng, Nâu Nhạt, Hồng ánh kim.
Màu vết vạch: Trắng
Ánh: Thủy tinh hoặc ngọc
Phân bố ở: Nghệ An, Thanh Hóa Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Tourmalin
Tinh Hệ: Thoi Diện
Độ cứng: 7,0 - 7,5
Tỉ trọng: 3,2
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Dravit

NaMg3Al6B3Si6O27(OH)3(OH,F)

Đá Dravit được hình thành trong các loại đá vôi biến chất, trong các mạch nhiệt dịch, trong đá phiến, gneiss, hiếm khi trong permatit.
Màu sắc: Nâu, Đen, Đỏ sẫm, Xanh lá cây phớt vàng.
Màu vết vạch: Trắng đến nâu nhạt
Ánh: Thủy tinh đến nhựa
Phân bố ở: Yên Bái Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Epidot
Tinh Hệ: Đơn tà
Độ cứng: 6,5
Tỉ trọng: 3,0 - 4,0
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Không bằng phẳng

Đá Epidot

Ca2(Al,Fe+3)3O(OH)[SiO4][Si2O7]

Đá Epidot được hình thành trong quá trình nhiệt dịch trong các khoảng sàng tiếp xúc trao đổi.
Màu sắc: Xanh lá cây nhạt, Xanh lá cây đen và xanh lam.
Màu vết vạch: Xám
Ánh: Thủy tinh
Phân bố ở: Thượng nguồn Sông Hồng, Khách Hòa, Đăk Lăk Việt Nam.
Lớp: Halogenua
Nhóm: Fluorit
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 4,0
Tỉ trọng: 3,1
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Á vỏ sò

Đá Fluorit

CaF2 

Đá Fluorit thường là khoảng vật phụ trong mạch quặng, cộng sinh với nhiều loài khoáng vật khác và hình thành do các quá trình nhiệt dịch.
Màu sắc: Hồng, Vàng ánh kim, xanh lá cây, xanh biruza và tím.
Màu vết vạch: Xám
Ánh: Á thủy tinh
Phân bố ở: Cao Bằng, Lào Cai Gia Lai, Kon Tum Việt Nam.
Lớp: Sulphua
Nhóm: Galenit
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 2,5 - 2,75
Tỉ trọng: 7,58
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Á vỏ sò

Đá Galenit

PbS

Đá Galenit được hình thành phổ biến trong các mạch nhiệt dịch chì-đồng-kẽm cùng với sphalerit, chalcopyrit và pyrit.
Màu sắc: Xám ánh kim( thường bị mờ đi khi tiếp xúc với ánh nắng môi trường.
Màu vết vạch: Xám chì
Ánh: Kim Loại
Phân bố ở: Bắc Cạn, Hoà Bình Việt Nam.
Lớp: Không xác định
Nhóm: Không xác định 
Tinh Hệ: Không xác định
Độ cứng: 6 - 7
Tỉ trọng: 2,6
Cát khai: Không xác định
Vết vỡ: Không xác định

Gỗ Hóa Thạch

CaF2 

Gỗ Hóa Thạch được hình thành trong điều kiện trầm tích. Gỗ không bị phân hủy hoàn toàn và dần bị thay thể bởi các chất như thạch anh, opal và chalcedon.
Màu sắc: Xám, Nâu, Phớt đỏ, Vàng.
Màu vết vạch: Không xác định.
Ánh: Mờ
Phân bố ở: Đăk Lak, Quảng Nam, Kiên Giang, Lạng Sơn Việt Nam.
Lớp: Oxide 
Nhóm: Hydroxit Fe
Tinh Hệ: Trực thoi
Độ cứng: 5,0 - 5,5
Tỉ trọng: 4,28
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Không bằng phẳng

Đá Goetit

Đá Goetit là sản phẩm phong hóa của các khoảng vật chứa sắt, có thể có trong gossan, laterit và trong nhiều loại đá chứa sắt.
Màu sắc: Nâu đến gần như đen.
Màu vết vạch: Nâu hơi vàng.
Ánh: Ánh kim cương, mờ, hoặc tơ.
Phân bố ở: Thái Nguyên Việt Nam.
Lớp: Silicat 
Nhóm: Granat
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 6,5 - 7,5
Tỉ trọng: 3,5 - 4,2
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Á Vỏ Sò

Đá Granat

Đá Granat được hình thành do tiếp xúc trao đổi giữa các đá magma axit với carbonat ở nhiệt độ khá cao trong nhiều loại đá khác nhau, đặc biệt là đá biến chất.
Màu sắc: Đỏ sẩm, đỏ, hồng, đỏ nâu, da cam, vàng, lục nhạt.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Nghệ An, Lâm Đồng, Cao Bằng Việt Nam.

(Mg,Mn,Ca)3(Al,Fe,Cr)2[SiO4]3

Lớp: Không rõ
Nhóm: Không rõ
Tinh Hệ: Vô định hình
Độ cứng: 2,0 - 2,5
Tỉ trọng: 1,2
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ Sò

Đá Hổ Phách

Hổ Phách là loại khoảng vật có nguồn gốc hữu cơ.
Màu sắc: Nhiều sắc thái, từ trắng nhạt, vàng đến nâu đỏ.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Lạng Sơn Việt Nam.

Lớp: Oxyt 
Nhóm: Thạch Anh
Tinh Hệ: Thoi Diện
Độ cứng: 5,5 - 6,5
Tỉ trọng: 2,1
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ Sò

Đá Hyalit

SiO2.n(H2O)

Đá Hyalit được hình thành trong các hỗng đá phún xuất, trong mạch nhiệt dịch và mạch phun trào núi lửa.
Màu sắc: Xanh da trời nhạt, hồng nhạt, vàng nhạt.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Lâm Đồng Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Ryroxen
Tinh Hệ: Đơn tà
Độ cứng: 6 - 7
Tỉ trọng:3,25 - 3,50
Cát khai: Rõ
Vết vỡ: Không đều

Đá Jadeit

Na(Al,Fe)[Si2O6]

Đá Jadeit thường được gặp trong đá biến chất kiềm dưới áp suất cao, trong các đá xâm nhập.
Màu sắc: Trắng, xám, lục, lục ánh lam, ánh vàng, ánh hồng, ánh tím.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Sơn La Việt Nam.
Lớp: Silicate
Nhóm: Disthen
Tinh Hệ: Tam tà
Độ cứng:5,5 dọc 7,0 ngang
Tỉ trọng:3,53 - 3,65
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Dạng mảnh

Đá Kyanit

Al2O[SiO4]

Đá Kyanit được hình thành ở khoảng nhiệt độ giữa các nhiệt độ taọ thành andalusit and silimanit. Thường gặp cùng với đá schist chứa mica, đá gneiss, trong mạch thạch anh nhiệt dịch và đá pegmatit.
Màu sắc: Xanh lá cây, xanh lam đến trắng.
Màu vết vạch: Không màu.
Ánh: Thủy tinh đến ngọc.
Phân bố ở: Nghệ An, Hà Giang Việt Nam.
Lớp: Silicate
Nhóm: Feldspar
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 6,0 - 6,5
Tỉ trọng: 2,7
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Vỏ Sò

Đá Labradrit

CaAl2Si2O8

Đá Labradrit được hình thành trong các mạch pegmatit hoặc trong quá trình biến chất khu vực.
Màu sắc: Xám hoặc lam thẩm, có ánh nhiều màu trên bề mặt.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh .
Phân bố ở: Đồng Nai, Lâm Đồng Việt Nam.
Lớp: Oxyt 
Nhóm: Chalcedon
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 6,5 - 7,0
Tỉ trọng: 2,6
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Vỏ Sò

Đá Mã Não

SiO2

Đá Mã Não được hình thành chú yếu trong hốc của đá phun trào và các thành tào nhiệt dịch nhiệt độ thấp.
Màu sắc: Từ trắng sữa, vàng nhạt, xanh nhạt, nâu cho đến đen.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Sáp.
Phân bố ở: Nghệ An, Lâm Đồng Việt Nam.
Lớp: Carbonat
Nhóm: Malachit
Tinh Hệ: Đơn tà
Độ cứng: 3,5 - 4
Tỉ trọng: 4,05
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Á Vỏ Sò hoặc không đều

Đá Malachit

Cu2CO3(OH)2

Đá Malachit được hình thành trong đới Oxy hóa của các mỏ đồng, cùng với azurit, cuprit, limonit.
Màu sắc: Xanh lá cây, xanh lá cây phớt xanh da trời đến xanh lá cây sẫm.
Màu vết vạch: Lục nhạt.
Ánh: Thủy tinh hoặc lụa.
Phân bố ở: Lào Cai, Bắc Giang Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Mica
Tinh Hệ: Đơn tà
Độ cứng: 2,5 - 4,0
Tỉ trọng:2,77 - 2,88
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Không rõ

Đá Muscovit

KAl2(AlSi3)O10(OH)2

Đá Muscovit là 1 trong 4 biển thể mica phổ biến nhất, Đá Muscovit được hình thành trong Granit, Pegmatit Granit của đá magma. Đá Muscovit cũng là thành phần chính trong các đá biến chất như Phyllit, muscovit-schist, và 1 số loại đá gneiss.
Màu sắc: Không màu, Trắng, Xám, Vàng, Hồng nhạt và xanh lá cây.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh ngọc hoặc tơ.
Phân bố ở: Hòa Bình, Lai Châu, Gia Lai Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Pyroxen 
Tinh Hệ: Đơn tà
Độ cứng: 6,0 - 6,5
Tỉ trọng: 3,0
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Không đều

Đá Nephrit

Đá Nephrit được hình thành trong các đá biến chất kiềm dưới áp suất cao, đôi khi trong các đá tiếp xúc trao đổi.
Màu sắc: Xanh lá cây.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Sơn La Việt Nam

Ca2(Mg,Fe+2)5(Si8O22)(OH)2

Lớp: Oxyt
Nhóm: Chalcedon
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 6,5 - 7,0
Tỉ trọng: 2,5
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Ngọc Bích

SiO2

Đá Ngọc Bích là đá trầm tích silic thành tạo trong các quá trình sinh hóa ở những biển có nồng độ SiO2 lớn, đặc biệt ở những vùng biển có hoạt động của núi lửa.
Màu sắc: Đỏ, xanh lam, xanh lá cây, tím, trắng và đen.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Cao Bằng, Lạng Sơn, Tây Nguyên Việt Nam
Lớp: Carbonat
Nhóm: Calcit
Tinh Hệ: Trực Thoi 
Độ cứng: 2,5 - 4,5
Tỉ trọng: 2,7
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Không bằng phẳng

Đá Ngọc Trai

Ngọc Trai được hình thành do các lớp chưa canxi carbonat phủ dần lên, dính kết vào nhau trệ bề mặt 1 vật thể lạ ở trong khoang áo của trai.
Màu sắc: Trắng, Vàng, Hồng Đen.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Xà Cừ.
Phân bố ở: Kiên Giang, Nha Trang, Quảng Ninh Việt Nam
Lớp: Oxyt
Nhóm: Thủy tinh núi lửa
Tinh Hệ: Vô định hình
Độ cứng: 6,0
Tỉ trọng: 2,3
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Obsidian

SiO2

Đá Obsidian được hình thành trong quá trình phun trào núi lửa.
Màu sắc: Đen, Xám ánh xanh, nâu ánh vàng và ánh tía.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Xà Cừ.
Phân bố ở: Đồng Nai, Lâm Đồng Việt Nam
Lớp: Oxyt
Nhóm: Chalcedon
Tinh Hệ: Thoi Diện
Độ cứng: 6,6 - 7,0
Tỉ trọng: 2,7
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Onic

SiO2

Đá Onic là thể biến chất của Agat với những vạch mảnh có màu, được hình thành do Oxyt Silic lấp vào trong các hốc của 1 số đá phun trào.
Màu sắc: Đen, Xanh Lục.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy Tinh.
Phân bố ở: Kon Tum, Lâm Đồng Việt Nam
Lớp: Oxyt
Nhóm: Thạch Anh
Tinh Hệ: Vô Định Hình
Độ cứng: 5,5 - 6,5
Tỉ trọng: 2,1
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Opal

SiO2.nH2O

Đá Opal được hình thành do gel silicat hóa cứng trong các mạch nhiệt dịch và mạch phun trào núi lửa, trong các hốc và khe giữa các đá phun xuất.
Màu sắc:Nhiều màu sắc.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy Tinh.
Phân bố ở: Tây Nguyên, Nghệ An, Cao Bằng Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Olivin
Tinh Hệ: Trực Thoi
Độ cứng: 6,5 - 7,0
Tỉ trọng: 3,3
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Peridot

Mg2SiO4

Đá Peridot được hình thành trong các đá magma.
Màu sắc:Xanh lục, Lục ánh vàng.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy Tinh.
Phân bố ở: Gia Lai, Cao Bằng Việt Nam.
Lớp: Sulphua
Nhóm:Pyrit 
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 6,0 - 6,5
Tỉ trọng: 5,0 - 5,2
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò đến không đều

Đá Pyrit

FeS2

Đá Pyrit được hình thành trong nhiều loại đá magma, đá biến chất, đá trầm tích và đặcbiệ trong các mạch nhiệt dịch.
Màu sắc: Vàng ánh bạc.
Màu vết vạch: Đen ánh lục.
Ánh: Kim loại.
Phân bố ở: Gia Lai, Nghệ An, Phú Thọ Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm:Granat
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 7,0 - 7,5
Tỉ trọng: 3,58
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Vỏ sò 

Đá Pyrop

(Mg,Fe)3Al2[SiO4]3

Đá Pyrop được hình thành trong các loại đá siêu basic như Eclogit, Kimberlit..
Màu sắc: Đỏ sẫm.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Đồng Nai, Lâm Đồng Việt Nam.
Đá Rodoclosit được hình thành trong các khoảng sàng nhiệt dịch cùng với oxyt mangan, fluorit, galena, sphalerit.
Màu sắc: Hồng, Đỏ nâu hoặc Lục nhạt.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Ninh Bình Việt Nam.
Lớp: Carbonat
Nhóm: Calcit
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 3,5 - 4,0
Tỉ trọng: 3,7
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Vỏ sò/Không đều

Đá Rodoclosit

Mn[CO3]

Đá Rodolit được hình thành do tiếp xúc trao đổi ở nhiệt độ tương đối cao trong các đá biến chất.
Màu sắc: Xanh tím, xanh da trời, xanh lá cây, hồng, đỏ.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Nghệ An Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Granat
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 7,0 - 7,5
Tỉ trọng: 6,5 - 8,0
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Á Vỏ sò

Đá Rodolit

Mg3Al2Si3O12

Đá Rubellit là biến thể tourmalin màu hồng, được thành tạo trong granit. cũng có thể gặp loại khoáng vật này trong các mạch nhiệt dịch nhiệt độ cao và 1 số loại đá biến chất.
Màu sắc: Hồng.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Yên Bái Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Tourmalin
Tinh Hệ: Tam tà
Độ cứng: 7,0
Tỉ trọng: 2,9 - 3,1
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Không đều đến vỏ sò

Đá Rubellit

Na(Li,Al)3Al6(BO3)3[Si6O18](OH)3(OH)

Đá Ruby được hình thành trong đá magma giàu alumin, nghèo silic, trong đá vôi kết tinh tiếp xúc với đá phun trào, trong đới biến chất của đá trầm tích set.
Màu sắc: Đỏ với nhiều sắc độ khác nhau.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Nghệ An, Kon Tum, Yên Bái Việt Nam.
Lớp: Oxyt 
Nhóm: Corindon
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 9,0
Tỉ trọng: 3,9 - 4,1
Cát khai: Kém
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Ruby

Al2O3

Đá Saphir được hình thành trong đá magma giàu alumin, nghèo silic, trong đá vôi kết tinh tiếp xúc với đá phun trào, trong đới biến chất của đá trầm tích sét.
Màu sắc: Xanh lam, Vàng, Xanh cây, tím và hồng.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Nghệ An, Bình Thuận, Đắk Lắc, Đắc Nông, Yên Bái Việt Nam.
Lớp: Oxytt
Nhóm: Corindon
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 9,0
Tỉ trọng: 4,0
Cát khai: Kém
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Saphir

Al2O3

Đá Serpentin được hình thành trong đá magma đá biến chất do biến đổi của các khoảng vật silicat giàu magie.
Màu sắc: Vàng ánh lục, lục sẫm.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Sơn La, Thanh Hóa Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Serpentin
Tinh Hệ: Đơn Tà
Độ cứng: 2,5 - 3,0
Tỉ trọng: 2,6
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Serpentin

(Mg,Fe)3Si2O5(OH)4

Đá Smitsonit thường được hình thành trong đới oxy của các mỏ chứa kẽm và trong các đá chứa carbonat.
Màu sắc: Vàng, da cam, nâu, hồng, trắng ánh lục, xanh lục, xanh lam.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh/sáp.
Phân bố ở: Bắc Cạn Việt Nam.
Lớp: Carbonat
Nhóm: Calcit
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 4,0 - 4,5
Tỉ trọng: 4,43
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Không đều/Vỏ sò

Đá Smitsonit 

Zn[CO3]

Đá Spinel được hình thành trong các lớp tiếp xúc trao đổi giữa dolomit và đá vôi chưa magie ở nhiệt độ cao, thường cộng sinh với granat, pyroxen.
Màu sắc: Đỏ, Hồng, Xanh lam, Tím, Xanh cây, Trắng và đen.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Yên Bái, Gia Lai Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Spinel
Tinh Hệ: Lập Phương
Độ cứng: 8,0
Tỉ trọng: 3,6
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Spinel

MgAl2O4

Đá Tektic được xem là khoáng vật có nguồn gốc ngoài trái đất hoặc là khoáng vật được hình thành trong miền va đập của thiên thạch trên bề mặt trái đất.
Màu sắc: Đen, Đen ánh lục phớt vàng.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Yên Bái, Nghệ An, Lâm Đồng Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Thủy tinh tự nhiên
Tinh Hệ: Vô định hình
Độ cứng: 5 - 6
Tỉ trọng: 2,2 - 3
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

Đá Tektic

SiO2

Thạch Anh Ám Khói là 1 biến thể khá phổ biển của thạch anh-thành phần chú yếu  của granit, permatit granit, quartzin và nhiều loại đá silicat khác, thường được tìm thấy trong các mạch nhiệt dịch.
Màu sắc: Xám ánh xanh, nâu ánh xanh, nâu sẫm.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở:Thanh Hóa, Nghệ An, Gia Lai, Kon Tum Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Thạch Anh
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 7,0
Tỉ trọng: 2,5 - 2,6
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

SiO2

Thạch Anh Ám Khói

Thạch Anh Đen là 1 biến thể của thạch anh-thành phần chú yếu  của granit, permatit granit, quartzin và nhiều loại đá silicat khác, thường được tìm thấy trong các mạch nhiệt dịch.
Màu sắc: Đen.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở:Thanh Hóa, Nghệ An, Kon Tum Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Thạch Anh
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 7,0
Tỉ trọng: 2,6
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

SiO2

Thạch Anh Đen

Thạch Anh Hồng là 1 biến thể phổ biến của thạch anh-thành phần chú yếu  của granit, permatit granit, quartzin và nhiều loại đá silicat khác, thường được tìm thấy trong các mạch nhiệt dịch.
Màu sắc: Hồng.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Đà Nẵng, Đắk Nông Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Thạch Anh
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 7,0
Tỉ trọng: 2,6
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

SiO2

Thạch Anh Hồng

Thạch Anh Hồng là biến thể khá phổ biến của thạch anh-thành phần chú yếu  của granit, permatit granit, quartzin và nhiều loại đá silicat khác, thường được tìm thấy trong các mạch nhiệt dịch.
Màu sắc: Không màu, trong suốt.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Thanh Hóa, Nghệ An, Kon Tum Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Thạch Anh
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 7,0
Tỉ trọng: 2,6
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

SiO2

Thạch Anh Pha Lê

Thạch Anh Pha Lê được hình thành trong các hang hốc của đá magma axit và đặc biệt trong mạch pegmatit, thường cộng sinh với tourmalin, thạch anh ám khói, beryl, casiterit, feldspar.
Màu sắc: Vàng kim, vàng ánh bạc.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Yên Bái, Thanh Hóa, Kon Tum Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Thạch Anh
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 6,5 - 7,0
Tỉ trọng: 2,6
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

SiO2

Thạch Anh Rutil

Thạch Anh Tím là 1 biến thể khá phổ biến của thạch anh-thành phần chú yếu của Granit, Permatit granit, Quartzin và nhiều loại đá silicat khác, thường được tìm thấy trong các mạch nhiệt dịch.
Màu sắc: Tím, Tím ánh hồng.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Bà Rịa-Vũng Tàu, Thanh Hóa, Gia Lai Việt Nam.
Lớp: Oxyt
Nhóm: Thạch Anh
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 7,0
Tỉ trọng: 2,6
Cát khai: Không có
Vết vỡ: Vỏ sò

SiO2

Thạch Anh Tím

Đá Topaz là 1 loại khoáng vật nhiệt dịch, thường hình thành trong các đá Granit, Pegmatit granit, rhyolit, và đôi khi trong 1 vài loại đá biến chất.
Màu sắc: Không màu, xanh da trời, vàng ánh hồng, da cam ánh nâu.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Lâm Đồng, Thanh Hóa Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Topaz
Tinh Hệ: Trực thoi
Độ cứng: 8,0
Tỉ trọng: 3,49 - 3,57
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Á vỏ sò

Al2(F,OH)2[SiO4]

Đá Topaz

Đá Tourmalin được hình thành trong các mạch dịch nhiệt độ cao, trong 1 số loại đá biến chất, cộng sinh với thạch anh, topaz... trong granit, pegmatit granit.
Màu sắc: Không màu, trong suốt, hoặc có màu lục, hồng, đỏ, vàng ánh nâu.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở: Yên Bái, Nghệ An, Gia Lai, Thanh Hóa Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Tourmalin
Tinh Hệ: Thoi diện
Độ cứng: 7,0 - 7,5
Tỉ trọng: 3,1
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Không bằng phẳng

Đá Tourmalin

Na(Fe,Mg,Li,Al,Mn)Al6(OH,F)4[Bo3]3[Si6O18]

Đá Wolframit là khoáng vật trung gian giữa huybnerit and ferbenit, Wolfamit được hình thành dưới nhiều dạng tinh thể trong các đá granit và mạch nhiệt dịch.
Màu sắc: Nâu ánh đỏ, xám sẫm đến gần như đen.
Màu vết vạch: Đen ánh nâu.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở:  Cao Bằng Việt Nam.
Lớp: Tungstat
Nhóm: Wolframit
Tinh Hệ: Đơn tà
Độ cứng: 2,75 - 3,0
Tỉ trọng: 6,5 - 7,5
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Không đều

Đá Wolframit

(FemMn)[WO4]

Đá Zircon được hình thành trong các đá magma xâm nhập. Những tinh thể kích thước lớn thường được tìm thấy trong pegmatit.
Màu sắc: Nâu đỏ, Xanh lá cây, Vàng ánh kim, xanh lam,xám, đen hoặc không màu.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Kim cương.
Phân bố ở:  Nghệ An, Đồng Nai Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Zircon
Tinh Hệ: Tứ giác
Độ cứng: 7,0 - 8,0
Tỉ trọng: 4,6 - 4,7
Cát khai: Không rõ
Vết vỡ: Không bằng phẳng

Đá Zircon

Zr[SiO4]

Đá Zoisit được hình thành do tác dụng của nhiệt dịch với đá kiềm plagiocla, cộng sinh với amphybol trong các đá biến chất.
Màu sắc: Xanh tím, xanh lá cây, Hồng.
Màu vết vạch: Trắng.
Ánh: Thủy tinh.
Phân bố ở:  Nghệ An, Đồng Nai Việt Nam.
Lớp: Silicat
Nhóm: Epidot
Tinh Hệ: Trực thoi
Độ cứng: 6,5
Tỉ trọng: 3,35
Cát khai: Hoàn toàn
Vết vỡ: Không đều

Đá Zoisit 

Ca2(OH)Al3(SiO4)3

Click Vào Đây

Để Xem Các Sản Phẩm Của Chúng Tôi!!!

Liên Hệ

Hãy Nhắn Ngay
Nhà Sàn sẽ tư vấn
giúp bạn

 ''Anh em rất vui mừng khi bạn ghé thăm Nhà Sàn Tây Nguyên chúng tôi.
Chúng tôi luôn cố gắng hết sức mình để hoàn thiện bản thân mình.
Mong anh em góp ý chân thành và ủng hộ các sản phẩm chúng tôi. ''

Bản Quyền Thuộc Về Nhà Sàn Tây Nguyên

Nhà Sàn Tây Nguyên

* Đ/c KHO: 17 ĐT743B, Đông Tân, Dĩ An, Bình Dương.
* Đ/c Xưởng: Buôn Kung, Đắk Lắk.


Call: ‭0903 097 626

nhasan.com.vn

Đăng ký thành công!

Cảm Ơn Bạn Đá Ghé Thăm Nhà Sàn Tây Nguyên!
Bạn Sẽ Nhận Được Thông Tin Sớm Nhất